Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng 2022 vào VNUK

Xét tuyển theo phương thức Tuyển sinh riêng 2024 – 2025

Xét tuyển theo phương thức Tuyển sinh riêng

Năm học 2024 – 2025, ngoài các phương thức xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh xét tuyển theo phương thức Tuyển sinh riêng với các nhóm xét tuyển và nguyên tắc xét tuyển như sau:

Các ngành, chuyên ngành xét tuyển và chỉ tiêu Xét Tuyển theo Phương Thức Tuyển sinh riêng

Mã trường: Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh: DDV

STT

Ngành Chuyên ngành Mã ĐKXT Chỉ tiêu (dự kiến)
DDV VIỆN NGHIÊN CỨU VÀ ĐÀO TẠO VIỆT – ANH   221
1 Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 1.1 Quản trị và Kinh doanh Quốc tế 7340124 174
1.2 Quản trị Du lịch và Khách sạn Quốc tế 
1.3 Quản trị Kinh doanh Số
1.4 Marketing Hướng Dữ liệu
1.5 Kinh doanh Thương mại Quốc tế
2 Khoa học máy tính – CN Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 2.1 Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480101-
CSE
29
2.2 Khoa học Dữ liệu
   
3 Khoa học Y Sinh  3.1 Khoa học Y Sinh 7420204 9
4 Công nghệ Vật liệu 4.1 Công nghệ Nano 7510402 9

CÁC NHÓM XÉT TUYỂN

ĐỐI TƯỢNG 1: ĐƯỢC MIỄN VIẾT BÀI LUẬN VÀ PHỎNG VẤN
(Xét thành tích học tập và năng lực tiếng Anh)

Nhóm 1.
Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Học sinh giỏi dành cho học sinh lớp 10, 11, 12 hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong các cuộc thi Khoa học Kỹ thuật khối THPT cấp Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung Ương trong các năm 2022, 2023, 2024.

TT Ngành Mã ngành Môn thi HSG hoặc cuộc thi KHKT
1 Quản trị và Kinh doanh quốc tế 7340124 Toán / Ngữ văn / Tiếng Anh (đ/v HSG văn hóa) hoặc Toán học / Khoa học Xã hội và Hành vi (đ/v cuộc thi KHKT).
2 Khoa học máy tính – CN Khoa học và Kỹ thuật Máy tính 7480101-
CSE
Toán/Tin học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Hệ thống nhúng / Rô bốt và máy tính thông minh / Phần mềm hệ thống (đ/v cuộc thi KHKT)
3 Khoa học Y sinh 7420204 Toán / Hóa học / Sinh học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Vi sinh/Hóa sinh/Kỹ thuật y sinh/Sinh học tế bào và phân tử  (đ/v cuộc thi KHKT)
4 Công nghệ Vật liệu – CN Công nghệ Nano 7510402 Toán / Vật lý / Hóa học (đ/v HSG văn hóa) hoặc Hóa học/Khoa học Trái đất và Môi trường/Năng lượng: Hóa học/Năng lượng : Vật lý/Khoa học vật liệu/Vật lý và Thiên văn (đ/v cuộc thi KHKT)

Đối tượng thuộc nhóm 1 sẽ được Miễn viết bài luận và phỏng vấn với điều kiện có học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên.

Nhóm 2.
Các thí sinh tham gia chương trình Đường lên đỉnh Olympia do Đài truyền hình Việt Nam (VTV) tổ chức.

Đối tượng thuộc nhóm 2 sẽ được Miễn viết bài luận và phỏng vấn với điều kiện có học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên.

Nhóm 3.
Các thí sinh tham gia Vòng Chung kết cuộc thi Sáng tạo Khoa học Công nghệ U-invent các năm 2022, 2023, 2024 do Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh tổ chức.

Đối tượng thuộc nhóm 3 sẽ được Miễn viết bài luận và phỏng vấn với điều kiện có học lực 3 năm THPT từ Khá trở lên.

Nhóm 4.
Xét tuyển đối với các nhóm thí sinh có chứng chỉ tốt nghiệp THPT quốc tế sử dụng kết quả kỳ thi A Level / SAT / ACT / IBD / IGCSE / ATAR trong khoảng thời gian 02 năm (tính đến 01/9/2024) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo thứ tự ưu tiên của các chứng chỉ. Tham khảo Ngưỡng ĐBCL để biết thêm chi tiết.

Đối tượng thuộc nhóm 4 sẽ được Miễn viết bài luận và phỏng vấn nếu có kết quả của một trong các kỳ thi sau:

  1. A Level >= 65/100%
  2. SAT >= 1100/1600
  3. ACT (American College Testing) >= 24/36
  4. IBD (International Baccalaureate Diploma) >= 25/42
  5. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education) >= 65/100%
  6. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank) >= 65/100%

Nhóm 5.
Thí sinh được miễn viết bài luận và phỏng vấn nếu đạt điều kiện:

+ Trường hợp 1: ĐXT >= 21 VÀ IELTS >= 5.0 hoặc tương đương theo bảng tham chiếu quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến 01/9/2024).

+ Trường hợp 2: ĐXT >= 21 VÀ điểm TB Tiếng Anh >= 8,5

Các tổ hợp (nhóm 5)

5A (ngành Quản trị và Kinh doanh Quốc tế):

1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

3. Toán +  Hoá học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)

5B (ngành Khoa học Máy tính):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01)

4. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

5C (ngành Khoa học Y sinh):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)

5D (ngành Công nghệ Vật liệu): 

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

 

Nhóm 6.
Thí sinh được miễn viết bài luận và phỏng vấn nếu đạt điều kiện:

+ Trường hợp 1: Là Học sinh GIỎI các năm học lớp 10, lớp 11 và Học kỳ 1 của lớp 12

+ Trường hợp 2: ĐXT>=26

Các tổ hợp xét tuyển (nhóm 6)

6A (ngành Quản trị và Kinh doanh Quốc tế):

1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

3. Toán +  Hoá học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)

6B (ngành Khoa học Máy tính):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01)

4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

6C (ngành Khoa học Y Sinh):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)

6D (ngành Công nghệ Vật liệu): 

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

ĐỐI TƯỢNG 2: XÉT TUYỂN THEO CÁC QUY TRÌNH TUYỂN SINH RIÊNG CỦA VNUK

Nhóm 7.

– Trường hợp 1: ĐXT >= 21 VÀ điểm tiếng Anh >= 6,5
– Trường hợp 2: ĐXT >= 19 VÀ IELTS >= 4.5 hoặc tương đương theo bảng tham chiếu quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến 01/9/2024).

Ghi chú: Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình kết quả học tập 5 học kỳ bao gồm: lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định hiện hành.

Các tổ hợp (nhóm 7)

7A (ngành Quản trị và Kinh doanh Quốc tế):

1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

3. Toán +  Hoá học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)

7B (ngành Khoa học Máy tính):

1. Toán + Vật lí + Hóa học (A00)

2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Tiếng Anh + Tin Học (K01)

4. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

7C (ngành Khoa học Y sinh):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)

7D (ngành Công nghệ Vật liệu): 

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

 

Nhóm 8.
Thí sinh sử dụng kết quả thi của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2024, Điểm xét tuyển (ĐXT) là tổng điểm 3 môn thi trong kỳ thi THPT trong tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên theo quy định hiện hành.

Điều kiện: ĐXT: >=18 và điểm môn Tiếng Anh >=5,5

Các tổ hợp (nhóm 8)

8A (ngành Quản trị và Kinh doanh Quốc tế):

1. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

2. Ngữ văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

3. Toán +  Hoá học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Địa lý + Tiếng Anh (D10)

8B (ngành Khoa học Máy tính):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh (A01)

3. Ngữ Văn + Toán + Tiếng Anh (D01)

4. Toán + Khoa học tự nhiên + Tiếng Anh (D90)

8C (ngành Khoa học Y sinh):

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

3. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

4. Toán + Sinh học + Tiếng Anh (B08)

8D (ngành Công nghệ Vật liệu): 

1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00)

2. Toán + Vật lí + Tiếng Anh (A01)

3. Toán + Hóa học + Tiếng Anh (D07)

4. Toán + Hóa học + Sinh học (B00)

 

Nhóm 9.
Xét tuyển các thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) ở nước ngoài, hoặc chương trình nước ngoài tại Việt Nam, hoặc chương trình hỗn hợp học tại Việt Nam và nước ngoài có điểm trung bình chung các học kỳ của cấp THPT (trừ học kỳ cuối của năm học cuối cấp THPT) từ 70% trở lên quy đổi theo thang điểm 10.
Trường hợp không có điểm trung bình từng năm học hoặc toàn khóa thì sẽ lấy điểm trung bình 2 môn có liên quan gần nhất với từng ngành. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội.

Tiêu chí phụ đối với trường hợp các thí sinh bằng điểm:

Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển vào một ngành học vượt quá số chỉ tiêu của ngành học quy định, Viện sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên của các nhóm xét tuyển từ Nhóm 1 đến Nhóm 9.

– Thí sinh cùng nhóm 1, 2, 3 sẽ được xét ưu tiên theo giải từ cao xuống thấp;

– Thí sinh cùng nhóm 4 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm từ a đến f;

– Thí sinh cùng nhóm 6 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên theo điểm trung bình môn Tiếng Anh hoặc môn Toán;

– Thí sinh trong cùng nhóm có xét tiếng Anh thì ưu tiên theo điểm tiếng Anh từ cao xuống thấp;

– Thí sinh trong cùng nhóm không xét điểm tiếng Anh thì theo thứ tự ưu tiên điểm bài luận và phỏng vấn.

Tìm hiểu thêm:

Nguyên tắc xét tuyển
  1. Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 03 nguyện vọng vào các ngành/chuyên ngành của Trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
  2. Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế trong thời hạn 2 năm (tính đến 01/9/2024) đạt IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương theo bảng tham chiếu quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thì được miễn phỏng vấn và bài luận.
  3. Các thí sinh còn lại phải viết bài luận và tham gia buổi phỏng vấn do Viện tổ chức.
  4. Kết quả trúng tuyển căn cứ vào tổng điểm TSR – được tính bằng: tổng điểm xét tuyển theo tổ hợp + điểm bài luận và phỏng vấn.
  5. Môn Tiếng Anh dùng để xét tuyển có thể là ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1) hoặc ngoại ngữ phụ (ngoại ngữ 2)
Hồ sơ đăng ký
  • 01 Đơn đăng ký xét tuyển: https://drive.google.com/file/d/1GJPZla-06OAA6EVkMZS-r1iOj5zOy1L9/view
  • 01 bản sao học bạ THPT (5 học kỳ: lớp 10, lớp 11 và HKI lớp 12) HOẶC bảng điểm 5 HK (lớp 10, lớp 11 và HKI lớp 12);
  • 01 bản sao CMND/CCCD;
  • Bản photocopy chứng chỉ IELTS hoặc các chứng chỉ tiếng Anh tương đương (nếu có);
  • Chứng nhận thành tích, tham gia hoạt động ngoại khoá (nếu có)
Thời gian nộp hồ sơ

Thời gian, hình thức nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển theo đề án tuyển sinh riêng của Viện và xét tuyển theo kết quả học tập THPT (xét học bạ): 30 ngày sau khi công bố Đề án tuyển sinh 2024. Hạn cuối nhận hồ sơ: 31/12/2024.

Thời gian phỏng vấn

Thời gian dự kiến phỏng vấn đợt 1 và các đợt bổ sung tùy thuộc vào thời gian nộp hồ sơ của thí sinh, trong vòng không quá 02 tuần kể từ ngày nhận hồ sơ.

Địa điểm nhận hồ sơ

Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh, Đại học Đà Nẵng

Bộ phận Tuyển sinh

Tầng 1, tòa nhà VNUK, 158A Lê Lợi, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng

Đối tượng: các thí sinh trên toàn quốc.

Lệ phí xét tuyển
  • Phí xét tuyển đối với các thí sinh chỉ phải nộp bài tự luận cá nhân (tức được miễn phỏng vấn): 60.000 vnđ/hồ sơ
  • Phí xét tuyển đối với các thí sinh nộp bài tự luận cá nhân và phỏng vấn đầu vào hoặc phỏng vấn để được xét học bổng: 120.000 vnđ/hồ sơ.
  • Lưu ý: Quy trình phỏng vấn là bắt buộc đối với các thí sinh muốn xét học bổng tại Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh.
Lệ phí bao gồm: 
  • Xử lý hồ sơ đăng ký xét tuyển
  • Đánh giá bài luận giới thiệu bản thân
  • Phỏng vấn / tư vấn với 02 giảng viên của hội đồng tuyển sinh về ngành học hoặc phỏng vấn để lựa chọn những thí sinh xứng đáng nhận học bổng
  • Công bố kết quả xét tuyển

Đăng ký xét tuyển

Kỳ tuyển sinh năm học 2024-2025

    Verified by MonsterInsights